Quy định mới về lương tối thiểu áp dụng từ đầu năm 2008QUY ĐỊNH MỚI VỀ LƯƠNG TỐI THIẾU
---------
I. Áp dụng đối với các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân trong nước có sử dụng lao động:
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 166/2007/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 16/11/2007;
- Nghị định số 167/2007/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 16/11/2007.
2. Đối tượng áp dụng:
Lao động làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân sau đây:
- Cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; đơn vị sự nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp ngoài công lập được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Công ty thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nước;
- Công ty, doanh nghiệp thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có sử dụng lao động.
3. Mức lương tối thiểu:
- Mức lương tối thiểu chung là 540.000 Đồng/tháng, áp dụng cho các công việc đơn giản trong điều kiện làm việc bình thường.
- Đối với các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác có sử dụng lao động, mức lương tối thiểu được áp dụng theo vùng như sau:
Khu vực
Mức lương
(Đồng/tháng)
|
Tp. Hồ Chí Minh và Tp. Hà Nội
|
Đồng Nai
|
Bình Dương
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hải Phòng và Quảng Ninh
|
Các khu vưc còn lại.
|
620.000
|
Các quận thuộc khu vực này
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
580.00
|
Các huyện thuộc khu vực này
|
Biên Hoà, Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cữu và Trảng Bom
|
Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên
|
Tp. Vũng Tàu
|
Các Quận thuộc Tp. Hải Phòng và Tp. Hạ Long
|
Không
|
540.000
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Các khu vực còn lại
|
Lưu ý: Mức lương thấp nhất trả cho người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do chính các đối tượng này tự đào tạo) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu nêu trên.
II. Áp dụng đối với các doanh nghiệp, cơ quan tổ chức và cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có sử dụng lao động:
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 168/2007/ NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 16/11/2007.
2. Đối ượng áp dụng:
Lao động làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân sau đây:
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Các cơ quan, tổ chức nước ngoài và quốc tế tại Việt Nam;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài;
- Các cá nhân, tổ chức nước ngoài khác có sử dụng lao động tại Việt Nam.
3. Bảng mức lương tối thiểu:
Vùng
Mức lương
(Đồng/tháng)
|
Tp. Hồ Chí Minh và Tp. Hà Nội
|
Đồng Nai
|
Bình Dương
|
Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Hải Phòng và Quảng Ninh
|
Các khu vưc còn lại.
|
1.000.000
|
Các Quận thuộc khu vực này
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
900.00
|
Các huyện thuộc khu vực này
|
Biên Hoà , Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom
|
Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên
|
Thành phố Vũng Tàu
|
Các Quận thuộc Tp. Hải Phòng và Tp. Hạ Long
|
Không
|
800.000
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Các khu vực còn lại
|
Lưu ý: Mức tiền lương thấp nhất trả cho người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu nêu trên.
----------------------------------